BÀI HỌC MẪU
DEMO - Mẫu bài 01: CONTRACT
F-CARD
Công cụ học từ vựng tiếng anh nhanh nhất, giúp bạn nghe đúng chuẩn, các từ được sắp xếp hệ thống và chọn lọc. Đặt câu chứa từ vựng đó giúp bạn ghi nhớ cả ngữ cảnh và cách sử dụng từ. Luyện tập thường xuyên và chơi game ghi nhớ các từ vựng trọng điểm trong bài thi TOEIC giúp việc học trở lên thú vị.
MỘT BÀI GỒM 12 TỪ VỰNG TRỌNG ĐIỂM
Không thể tìm thấy URL thông số tiện ích
CÂU CHỨA TỪ VỰNG
Không thể tìm thấy URL thông số tiện ích
LIVE TRANSCRIPTION
Luyện nghe cả cụm từ chứa từ vựng đã học, các ngữ cảnh, tình huống các chủ đề trọng điểm trong bài thi TOEIC, áp dụng công nghệ Live Transcription giúp bạn có thể nghe lặp đi lặp lại một câu: Klick vào một câu bạn muốn nghe lại, VIdeo sẽ lặp lại phát âm đúng câu đó
Không thể tìm thấy URL thông số tiện ích
CONVERSATION ( Book )
( Hội thoại được dịch song ngữ ANH - VIỆT giúp các bạn có thể dễ hiểu hơn kết hợp với công nghệ Live Transcription ở trên để nghe hiểu từng câu đúng chuản )
CONVERSATION 1: CONTRACT
(M): Do you think we will ever resolve our difficulties with the computer company? They keep charging us for extra services that they haven't provided.
(W): They've assured me several times that they will correct our bills, but they haven't done it yet.
(M): Last month they charged us for repair services that we never ordered. Maybe we should cancel their services now and find another provider.
(W): No, we signed an agreement to use their services for only a year. There's just two motnhs left on that contract, then we can sign with a different company.
|
HỘI THOẠI 1: HỢP ĐỒNG
(M): Cậu có nghĩ chúng ta nên giải quyết mấy vấn đề khó khăn với bên công ty máy tính không? Họ cứ liên tục thu thêm phí dịch vụ mà họ chưa bao giờ cung cấp cho chúng ta.
(W): Họ cam đoan với mình rất nhiều lần là họ sẽ sửa lại hóa đơn, nhưng chưa thấy họ làm gì cả.
(M): Tháng trước họ vừa thu của chúng ta phí dịch vụ sửa chữa mà chúng ta không yêu cầu. Có lẽ chúng ta nên hủy bỏ dịch vụ của họ và đi tìm nhà cung cấp khác.
(W): Không được, chúng ta đã ký hợp đồng sẽ dùng dịch vụ của họ trong vòng một năm rồi. Còn hai tháng nữa là hết hạn hợp đồng, rồi sau đó chúng ta sẽ ký kết với một công ty khác.
|
BÀI 1 HIỆN TẠI ĐƠN VÀ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Thì hiện tại
đơn và thì hiện tại tiếp diễn thường khiến nhiều bạn lẫn lộn trong bài thi,
không biết chúng khác nhau cái gì trong cấu trúc và ý nghĩa. Vì vậy, chúng ta
cùng xem lại kiến thức về thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn nhé. Các bạn
cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của 2 thì này để làm nền tảng cho những phần tiếp
theo.
I. Dấu hiệu nhận biết
Một trong
những manh mối rất quan trọng để phân biệt được đúng 2 thì này là căn cứ vào trạng
từ. Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có 1 số trạng từ rất điển hình, nếu
ta thấy chúng xuất hiện trong câu thì phải liên tưởng đến 2 thì này ngay lập tức.
Các bạn hãy ghi nhớ các trạng từ điển hình của 2 thì này nhé:
HIỆN TẠI ĐƠN
|
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
|
- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
|
- Now
- Right now
- At the moment
- At present
- Look! Listen!...
|
II. Cấu Trúc
Chúng ta sẽ
cùng xem cấu trúc của hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong bảng sau nhé:
|
HIỆN TẠI ĐƠN
|
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
|
+
|
S + V(s/es)
Ex: He frequently plays tennis.
|
S + am/is/are + V-ing
Ex: The children are playing football
now.
|
|
S + do/does not + V-inf
Ex: She doesn’t usually play tennis.
|
S + am/is/are + not + V-ing
Ex: The children are not playing
football right now.
|
?
|
Do/Does + S + V-inf?
Ex: Do you often play tennis?
|
Am/Is/Are + S + V-ing?
Ex: Are the children playing
football at present?
|
III. Cách sử dụng
HIỆN TẠI ĐƠN
|
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
|
1.
Diễn tả một thói quen, một hành
|
1.
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện
|
động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp
|
tại.
|
lại ở hiện tại.
|
- The children are playing football
now.
|
- He watches TV every night.
|
- What are you doing at
the moment?
|
- What do you do every
day?
|
2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
|
-
I go to
school by bicycle
|
- Look! The child is crying.
|
occasionally.
|
- Be quiet! The baby is sleeping in
the next
|
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật
|
room.
|
hiển nhiên.
|
3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành
|
- The sun rises in the East.
|
động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN)
|
- Tom comes from England.
|
- He is coming tomorrow.
|
- I am a student.
|
- My parents are planting trees
tomorrow.
|
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời
|
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại
tiếp diễn với các
|
khóa biểu, chương trình
|
động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be,
become,
|
- The plane leaves
for London at
|
see, hear, understand, know, like,
want, glance,
|
12.30pm.
|
feel, think, smell,
love, hate, realize, seem,
|
4. Dùng sau các cụm từ chỉ
thời
|
remember, forget, belong to, believe
...
|
gian when, as soon as…
và trong
|
Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI
|
câu điều kiện loại 1
|
ĐƠN GIẢN
|
- I will call you as soon as I arrive.
|
- I am tired now.
|
- We will not believe you unless we
|
- She wants to go for a walk at
the moment.
|
see it ourselves.
|
|
IV. Spelling
HIỆN TẠI ĐƠN
|
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
|
1. Ta thêm s để
hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm es khi
động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z.
- teach --> teaches.
|
1. Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing. (trừ các động
từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to
singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee)
- come --> coming
|
2. Nếu
động từ tận cùng là y và đứng trước nó là 1 phụ âm, thì ta đổi y thành
i trước khi thêm es.
|
2. Động
từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing.
|
|
|
|
|
- try --> tries.
|
- run --> running
|
- study --> studies
|
- begin --> beginning
|
|
3. Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi
mới thêm ing.
|
|
|
|
- lie --> lying
|
|
4. Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l
đó lên rồi thêm ing.
|
|
|
|
|
|
- travel --> travelling
|
LUYỆN TẬP NGỮ PHÁP THEO BÀI HỌC
( Klick để xem đáp án và giải thích đáp án )
Không thể tìm thấy URL thông số tiện ích
Đây là ví dụ 01 bài học mẫu trong 50 bài học chủ điểm và hàng ngàn câu TEST của chương trình iTOEIC. |
|